Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
pháp tính giá thành quản lý và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và
tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm.
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần
tiến hành công việc tính giá thanhf cho các đối tợng tính giá thành. Cũng nh xác
định đối tợng tính giá thành, kỳ tính giá thanh sản phẩm tuỳ theo đặc điểm tổ
chức sản xuất sản phẩm với chu kỳ sản phẩm mà xác định.
Trong trờng hợp mô hình tổ chức sản xuất hàng loạt, chu kỳ ngắn, liên tục
thì kỳ tính giá thành sản phẩm vào thời điểm cuối tháng. Tại thời điểm này, kế
toán tập hợp chi pí và áp dụng những phơng pháp tính giá thích hợp để xác định
giá thành thực tế một đơn vị sản phẩm và tổng giá thành thực tế cho từng đối tợng
tính giá thành. Còn trong trờng hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc, chu kỳ dài hoặc tổ
chức sản xuất theo đơn đặt hàng thì kỳ tính sản phẩm vào thời điểm sản phẩm hay
đơn đặt hàng hoàn thành. Hàng tháng, kế toán vẫn tiến hành tậpuhợp chi phí sản
xuất theo đối tợng. Khi nhân chứng từ chứng minh sản phẩm, đơn đặt hàng hoàn
thành thì kế toán tiến hành tínhgiá thành thực tế cho đối tợng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tợng thích hợp sẽ giúp cho doanh
nghiệp tổ chức công việc tính giá thànhmột cách khoa học, hợp lý, đảm bảo cung
cấp thông tin chính xác, kịp thời, và phát huy vai trò kiểm tra tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành sản phẩm của kế toán.
2.3 Phơng pháp tính giá thành
2.3.1 Phơng pháp tính giá thành trựctiếp.
Phơng pháp này đợc áp dụng ở loại hình sản xuất giản đơn, loại hình này có
đặc điểm là chu kỳ sản xuất ngắn khối lợng sản phẩm lớn và mặt hàng sản xuất ít.
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Trờng hợp cuối kỳ không có sản phẩm dở dang hoặc có ít hoặc ổn định thì
kế toán không cần đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, khi đó tổng giá thành, giá
thành đơn vị sản phẩm đợc tính theo công thức sau đây:
Z=C
z=Z/Q=C/Q
Trong đó:
Z là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
z là giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Q là số lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
C là tổng chi phí sản xuất trong kỳ.
- Trờng hợp cuối kỳ có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định. Kế toán
phải tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, khi đó tổng giá thành, giá thành
đơn vị sản phẩm đợc tính theo công thức sau đây:
Z = Dđầu kỳ + C - Dcuối kỳ
z = Z/Q
Trong đó Dđầu kỳ , Dcuối kỳ là chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
2.3.2 Phơng pháp tính giá thành theo hệ số.
Phơng pháp này đợc áp dụng trong những doanh nghiệp mà cùng một quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm cùng sử dụng một loại nguyên vật liệu, cùng
một lợng lao động nhng kết quả thu đợc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Đối tợng
tập hợp chi phí sản xuất là cho toàn bộ quy trình công nghệ, đối tợng tính giá
thành là từng sản phẩm trong quy trình công nghệ.
Theo phơng pháp này kế toán căn cứ vào hệ số tính giá thành của từng loại
sản phẩm tơng ứng để quy đổi số sản phẩm khác nhau về sản phẩm gốc (sản phẩm
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
tiêu chuẩn) để từ đó ta tính ra đợc tổng giá thành, giá thành đơn vị thực tế của
từng loại sản phẩm.
Gọi: Qi là số lợng sản phẩm của loại i.
Hi là hệ số tính giá thành của loại sản phẩm i
Khi đó ta có: Số lợng sản phẩm gốc (Sản phẩm tiêu chuẩn) QiHi
Giá thành đơn
vị sản phẩm =
gốc
Dở dang đầu
Tổng chi phí phát
kỳ của nhóm =
sinh trong kỳ của
s/p
Dở dang cuối kỳ
=
của nhóm s/p
nhóm s/p
QiHi
Tổng giá thực tế
=
của từng loại s/p
Giá thành đơn vị thực tế
của từng loại s/p
Giá thành đơn
vị sản phẩm gốc
=
Số lợng sản
=
phẩm gốc của
từng loại
Tổng giá thành thực tế của từng loại sản
phẩm
Số lợng sản phẩm thực tế của từng loại
2.3.3 Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ:
Phơng pháp này áp dụng ở loại hình sản xuất mà trong cùng một quy trình
công nghệ kết quả sản xuất thu đợc nhiều loại sản phẩm có quy cách phẩm chất
khác nhau, để giảm bớt khối lợng hạch toán kế toán thờng tiến hành tập hợp chi
phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại.
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế
hoạch của định mức, kế toán sẽ tính ra tổng giá thành đơn vị thực tế của từng loại
sản phẩm.
Tổng giá thành đơn vị
Tỷ lệ
thực tế của từng loại sản =
phẩm
giá
Tổng giá thành kế hoạch hoặc tổng
= giá thành định mức của từng loại sản
thành
phẩm
Trong đó:
Tỷ lệ
giá
=
thành
Dở dang đầukỳ
của nhó SP
Tổng chi phí phát
=
sinh trong kỳcủa
-
nhóm SP
Dở dang cuối kỳ của
nhóm sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch hoặc tổng giá thành định mức của nhóm
sản phẩm
Tổng giá thành kế hoạch
hoặc tổng giá thành định =
tế của từng loại
Giá thành đơn vị hoặc
Số lợng s/p thực
kỳ
Giá thành đơn vị thực tế
của từng loại s/p
=
định mức của từng loại
s/p
=
s/p
Tổng giá thành thực tế của từng
loại
Sản lợng thực tế của từng loại
2.3.4 Phơng pháp tính giá thành phân bớc
Phơng pháp này là việc tính giá thành của nửa thành phẩm và thành phẩm
hoàn thành theo các giai đoạn công nghệ và đợc áp dụng cho những doanh nghiệp
có quy trình công nghệ phức tạp, sản phẩm sản xuất phải trải qua nhiều công
14
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
đoạn, chỉ có thể trên cơ sở tính đợc giá thành của nửa thành phẩm bớc trớc mới
có thể có cơ sở để tính giá thành cho nửa thành phẩm hoặc thành phẩm ở bớc sau.
Nội dung cơ bản của phơng pháp này là tính giá thành nửa thành phẩm bớc
trớc để xác định chi phí của đối tợng chế biến ở bớc sau. Giá thành của nửa thành
phẩm hoặc thành phẩm của bớc sau sẽ bằng giá thành của nửa thành phẩm bớc trớc cộng với chi phí chế biến ở bớc sau. Tuần tự nh vậy, sẽ tính đợc giá thành của
sản phẩm hoàn thành ở khâu cuối cùng.
Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể mà đối tợng tính giá thành trong các doanh
nghiệp có thể là sản phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoặc là nửa thành
phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối. Do đó có sự khác nhau về
đối tợng tính giá thành nên phơng pháp tính giá thành phân bớc chia thành : Phơng pháp phân bớc có tính giá thành nửa thành phẩm và phơng pháp phân bớc
không tính giá thành nửa thành phẩm.
+ Phơng pháp phân bớc có tính giá thành nửa thành phẩm: Theo phơng
pháp này phải tính toán giá thành nửa thành phẩm bớc trớc, kết chuyển tuần tự
sang bớc sau để tính giá thành nửa thành phẩm hoặc thành phẩm bớc sau. Nội
dung tính giá thành phân bớc có tính giá thành nửa thành phẩm có thể khái quát
nh sau :
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Giai đoạn 1
(Phân xưởng
1)
NVL trực tiếp
chi ra từ đầu
Giai đoạn 1
(Phân xưởng
2)
CP của nửa
TP giai đoạn
1 chuyển
sang
Giai đoạn 1
(Phân xưởng
n)
CP của nửa
TP giai
đoạn(n- 1)
chuyển sang
+
+
+
Chi phí sản
xuất khác của
giai đoạn 1
Giá thành nửa
thành phẩm
giai đoạn 1
Chi phí khác
giai đoạn 2
Giá thành nửa
thành phẩm
giai đoạn 2
Chi phí khác
của giai đoạn
n
Giá thành
thành phẩm
Việc kết chuyển tuần tự chi phí giai đoạn trớc sang giai đoạn sau có thể
theo số tổng cộng tức là tổng các khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản
phẩm hoặc có thể kết chuyển riêng theo từng mục chi phí. Việc kết chuyển tuần
tự theo số tổng cộng đòi hỏi kế toán phải tính toán ngợc lại theo các khoản mục
chi phí quy định, việc làm này rất phức tạp nên trên thực tế thờng áp dụng phơng
pháp kết chuyển từng khoản mục chi phí.
+ Phơng pháp phân bớc không tính giá thành nửa thành phẩm: Theo phơng
pháp này không cần phải kết chuyển tuần tự các khoản mục chi phí của giai đoạn
trớc sang giai đoạn sau mà chỉ cần tính toán riêng số chi phí sản xuất của từng
giai đoạn cấu thành nên giá thành sản phẩm. Sau đó tổng cộng toàn bộ chi phí
của các giai đoạn để xác định giá thành sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối
cùng.
Việc xác định chi phí của từng giai đoạn trong thành phẩm đợc thực hiện
theo công thức :
16
Truyện Tiên Huyễn Mới Nhất
Wednesday, July 6, 2016
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng Tam Đảo - Vĩnh Phúc
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ (kể
cả nhập kho thành phẩm, gửi bán không qua kho, bán ngay cho khách
hàng)
Nợ TK 632
Có TK 631
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
(phơng pháp kiểm kê định kỳ )
TK 154
TK 631
Kết chuyển CPSXKD đầu kỳ
TK 611
TK 621
TK 611, 138,821
CPNVL trực tiếp Phế liêụ SP hỏng
thu hồi, trị giá
SP hỏng bắt bồi
thờng tính vào
CP bất thờng
TK 622
CPNC trực tiếp
TK 627
TK 632
CPSX chung
Giá thành T.tế
SP hoàn thnàh SX
trong kỳ
- 11 -
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
II. Kế toán giá thành sản phẩm
1 Khái niệm và phân loại:
1.1, Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản
hao phí về lao động sống và lao đoọng vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác, và sản phẩm lao vụ đã hoàn thành.
1.2, Phân loại giá thành
a, Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: thờng do bộ phận kế hoạch xây dựng trên cơ sở
sản lợng kế hoạch và chi phí sản xuất kế hoạch.
- Giá thành định mức: đợc tính trên cơ sở các định mức kinh tế, kĩ
thuật hiện hành tại các thời điểm trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: đợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế và khối
lợng sản phẩm hoàn thành giá thành thực tée đợc tính sau khi kết
thúc quá trình sản xuất. Giá thành thực tế là cơ sở để xác định giá
bán sản phẩm, là căn cứ xây dựng giá thành kế hoạch cho kỳ sau
đảm bảo tính tiên tiến và hiện thực.
b, Căn cứ vào phạm vi và các chi phí cấu thành, gồm:
- Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản
phẩm(chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung) tính cho sản phẩm công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá
thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp
trong kỳ của các doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản
xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản
phẩm tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định
và tính toán khi sản phẩm công viẹc hoặc lao vụ đã đợc xác nhận là
tiêu thụ và là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận của doanh
nghiệp.
2. Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
2.1 Đối tợng tính giá thành
Đối tợng tính giá thành lả các loại sản phẩm, công việc hoặc lao
vụ do xí nghiệp sản xuất ra đòi hỏi phai tính giá thành và giá thành đơn
vị của chúng.
- 12 -
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Xác dịnh đúng đối tọng tính giá thành là việc làmmcần thiết dựa
trên cơ sơ khoa học sau:
- Về mặt tổ chức sản xuất: nếu tỏ chức sản xuất đơn chiếcthì từng sản
phẩm, từng công việc sản xuất là đối tợng tính giá thành.
- Về quy trình công nghệ:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tợng tính giá
thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thànhở cuối quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghểan xuất phức tạp, kiểu liên tụthì đối tợng tính giá thành có thể là thành phẩmở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng
cóthể là các loại bán thành phẩm hoàn thnàh ở từng giai đoạn sản xuất.
Mỗi đối tợng tính giá thành phẩm căn cứ vào đặc diểm tổ chức sản xuất
sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho phù hợp.
2.2 Kỳ tính giá
là thời kỳ mà kế toán giá thành cần phải tiến hành tính giá cho các đối
tợng tính giá thành. Viiệc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc
ddieemr tổ chức sản xuất sản phẩm để quy định cho thích hợp, có thể kỳ tính
giá thành là một tháng, một quý hoặc kết thúc một chu kỳ sản xuất.
3. Các phơng pháp tính giá thành sản phẩm
phơng pháp tính giá thành sản phẩm là phơng pháp sử dụng số liệu chi
phí sản xuất đẫ tập hợp đợc của kế toán để tính ra tổng giá thành, giá thành
đơn vị của những sản phẩm, lao vụ đẫ hoàn thành theo các khoản mục chi phí
đẫ quy định và đúng với kỳtính giá thành.
3.1 phơng pháp trực tiếp hay phơng pháp tính giá thành giản đơn
áp dụng trong từng tròng hợp quy trìng sản xuất giản đơn chỉ tạo ra
một sản phẩm hay nói cách khác đối tợng tập hợp chi phí phù hợp vơi sđối tợng tính giá thành.
Tổng giá thành
Chi phí sản phẩm chi phí sản
chi phí sản
Sản phẩm
= dở dang đầu kỳ + xuất trong kỳ - phẩm dở
dang cuối
kỳ
Giá thành đơn Tổng giá thành sản phẩm
vị sản phẩm = Sản lợng sản phẩm hoàn thành
Nếu không có sản phẩm làm dở hoặc sản phẩm làm dở ít và ổn định
giữa các kỳ thì tổng chi phí sản xuất tập hợp đợc trong kỳ cũng là tổng giá
thành sản phẩm.
- 13 -
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
3.2 Phơng pháp hệ số
Phơng pháp hệ số đợc áp dụng trong các doanmh nghiệp mà trong cùng
một quá trình sản xuất cùng sử dụng một một thứ nguyên liệu và một lợng lao
động nhng thu đợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau mà chi phí không tập
hợp riêng cho từng sản phẩm mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất.
Sản phẩm gốc = Sản phẩm qui ớc = Sản phẩm loại I
Giá thành đơn vị
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
của sản phẩm quy ớc =
Số lợng sản phẩm quy ớc(sản phẩm gốc)
Giá thành đơn vị của Giá thành đơn vị của Hệ số suy đổi sản
sản phẩm từng loại = sản phẩm quy ớc *phẩm từng loại.
Trong đó: Số lợng sản phẩm
= Tổng số lợng sản * Hệ số quy đổi
quy ớc (sản phẩm gốc) phẩm loại I
sản phẩm loại I.
tổng gía thành sản phẩm = chi phí sản + chi phí - chi phí sản
của các loại sản phẩm
phẩm dở dang sản xuất phẩm dở
đầu kỳ
trong kỳ dang cuối kỳ
3.3 Phơng pháp tỷ lệ.
áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều loại sản
phẩm có quy cách sản phẩm rất khác nhau nh may mặc, cơ khí chế tạo.
Giá thành thực tế = Giá thành kế hoạch hoặc * tỷ lệ chi phí
sản phẩm từng loại định mức đơn vị thực tế
sản phẩm của từng loại
Tỷ lệ chi phí = Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Tổng giá thành định mức( hoặc kế hoạch)
của các loại sản phẩm
3.4 Phơng pháp loại trừ chi phí sản phẩm phụ
áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản
xuấtbên cạnh những sản phẩm chính thu đợc những sản phâm phụ( nh các
doanh nghiệp chế biến đờng bia)
tổng giá thành = giá trị SPPD + tổng chi phí gtrị sản gtrị sản phẩm
sản phẩm
chính
sản xuất phát phụ thu chính D D
chính
đầu kỳ
sinh trong kỳ hồi
cuối kỳ.
Giá thành đơn vị sản = tổng giá thành sản phảm chính
phẩm chính
số lợng đơn vị sản phẩm chính.
3.5 Phơng pháp tổng cộng chi phí
- 14 -
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phong pháp này đợc áp dụng đối với các doanh nghiệp mà quá trình sản
xuất đợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tợng tập hợp chi phí sản xuấtlà các bộ phận, các chi tiết sản phẩm hoặc giai
đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Tổng giá thành sản phẩm =C1+C2++Cn.
Trong đó: C1: là chi phí giai đoạn 1
C2: là chi phí giai đoạn 2
Cn: là chi phí giai đoạn n
Gía thành một đơn vị sản phẩm= tổng gí thành sản phẩm
Số lợng đơn vị sản phẩm thực tế hoàn thành
3.6 Phơng pháp tổng cộng chi phí
Phơng pháp này áp dụng thích hợp đôí với những sản phẩm phải qua
nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, quá trình sản xuất
sản phẩm qua nhiều giai đoạn công nghệ chế biến liên tiếp theo một quá trình
nhất định chu kỳ sản xuất ngán và xen kẽ liên tục, bán thành phẩm của giai
đoạn trớc cho đối tợng chế biến của giai đoạn sau.
Phơng pháp tính giá thành có hai phơng án:
3.6.1 . Phơng pháp tính giá thành phân bớc có giá bán thành phẩm
Phơng pháp này áp dụng thích hợp trong trờng hợp xác định đối tọng
tính giá bán là bán thành phẩm và thành phẩm.
Công thức tính:
Z1=C1+Dđk1-Dck1.
Z1
Và Z1= S
1
Trong đó: Z: tổng giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn I
Z1: giá thành đơn vị của bán thành phẩm ở gai đoạn I
C1: tổng chi phí sản xuất đã tập hợp ở giai đoạn I
Dđk1và Dck1: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ ở
giai đoạn I
Tiếp theo căn cứ vào giá thành thực tế của bán thành phẩm tự chế ở giai
đoạn I đã tính chuyển sang giai đoạn II và các chi phí sản xuất khác đã tập hợp
đợc ở giai đoạn II để tình tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị do bán thành
phẩm tự chếhoàn thành ở giai đoạn II theo công thức.
Z2=Z1+ C2+ Dđk2- Dck2.
Z2
Và z2= S
2
Cứ tiến hành tiếp tục nh vậy cho đến giai đoạn cuối cùng( giai đoạn n).
công thức tính tổnggiá thành và giá thành đơn vịcho bán thành phẩm tự chế
hoàn thành ở giai đoạn là.
Zn= Z n 1 + C n + D dkn D ckn .
- 15 -
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Z TP
Và ztp= S
TP
3.6.2 Phơng pháp tính giá thành phân bớc không tính giá thành bán thành
phẩm.
Phơng pháp này áp dụng thích hợp cho từng truờng hợp xác định đối tợng tính giá thành chỉ là thành phẩm ở gia đoạn công nghệ sản xuất cuối cùng.
Chi phí sản xuất trong từng giai đoạn trong thành phẩm tính toán theo
công thứ sau:
D dki + C i
Czi= Q + Q * Q tp
tp
di
Trong đó: Czi: Chi phí sản xuất giai đoạn i trong thành phẩm.
Ddki: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳcủa giai đoạn i.
Qdi: Số lợng sản phẩm dở dang của giai đoạn i
Ci: Chi phí sản xuất phát sinh ở giai đoạn i.
Qtp: Số lợng thành phẩm ở giai đoạn cuối.
Công thức tính giá thành:Ztp= C zi
3.7 Tính giá theo phơng pháp đơn đặt hàng
áp dụng phơng pháp này dối với những doanh nghiệp tổ chức sản
xuấtđơn chiếc, hàng loạt vừa và nhỏ theo đơn đặt hàng.
Để tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng ké toán tiến hành lập
bảng tính giá thnàh cho từng đon hàng riêng biệt và chi tiết theo từng khoản
mục của chi phí.
Bớc 1:- Tính chi phí trực tiếp cho từng đơn hàng
- Tính chi phí sản xuất chung tập hợp riêng cho từng đơn hàng,
sau đó phân bổ theo từng tiêu thức hợp lý.
Bớc2: Cuối kỳ nếu cha hoàn thành đơn đặt hàng thì cha tính giá.
Bớc 3: Cuối kỳ nếu đơn đặt hàng hoàn thành thì tính Z.
Zđơn đặt hàng= Dđk+ PS Dck.
Zđơn vị trong sản phẩm đơn hàng= Tổng Z đơn hàng
Số lợng sản phẩm hoàn thành
chơng II
tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng tam đảo
Vĩnh phúc
I. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Gốm xây dựng Tam đảo đợc thành lập vào tháng 6/1964
- 16 -
Tuesday, July 5, 2016
Tổ chức quản lý, hạch toán TSCĐ với vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
-Xí nghiệp Than Đồng Vông đợc thành lập theo Quyết Định số 4653 /
TVN TCCB ngày 10/11/1997 trên cơ sở tách từ Xí nghiệp sản xuất kinh
doanh Tổng hợp thuộc Công ty Than Uông Bí, vì vậy có tên gọi ban đầu là Mỏ
than Đồng Vông.
-Ngày 16/10/2001 Mỏ than Đồng Vông đổi tên thành Xí nghiệp Than
Đồng Vông theo Quyết Định số QĐ433/ TCCB ngày 04/10/2001 của Giám đốc
Tổng Công ty Than Việt Nam . Hiện tại văn phòng xí nghiệp Than Đồng Vông
nằm cạnh quốc lộ 18A thuộc địa phận phờng Thanh Sơn Thị xã Uông Bí
Tỉnh Quảng Ninh.
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp.
a.Về sản xuất :
b.Về tiêu thụ :
*Một số chỉ tiêu kinh tế hàng năm Xí nghiệp đạt đợc:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 1999
1.Sản lợng tiêu thụ
Tấn
64.806
95.584
114.428
2.Tổng doanh thu
Tr đồng
16.124
25.441
32.733
12.999
21.006
29.015
Trong đó : doanh thu than
Năm 2000
Năm 2001
3.Chi phí
Tr đồng
13.556
24.180
32.459
4.Các khoản nộp Ngân sách
Tr đồng
679
565
594
Tr đồng
641
771
986
Ngời
580
610
690
651.048
885.901
1.072.999
5.Lợi nhuận trớc thuế
6. Tổng số CBCNV
7. Thu nhập bình quân
1000đ/ngời
*Một số chỉ tiêu về tình hình tài sản của Xí nghiệp
Chỉ tiêu
1.Tổng tài sản
Đơn vị tính
Năm 1999
Triệu đồng
Năm 2000
Năm 2001
10.206
15.299
18.822
Trong đó : - TSLĐ
4.644
5.506
6.835
- TSCĐ
5.562
9.793
11.978
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2. Tỷ suất TSLĐ/TS
Triệu đồng
45,5%
36%
36,3%
3.Tỷ suất TSCĐ /TS
Triệu đồng
54,5%
64%
63.7%
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý tại Xí
nghiệp:
1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
a.Đặc điểm của Xí nghiệp:
Xí nghiệp Than Đồng Vông hiện nay là một đơn vị thành viên của
Công ty Than Uông Bí trực thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam nên phơng hớng sản xuất đều phụ thuộc vào Công ty .
b.Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp .
*
Quy trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp theo sơ đồ sau:
Chuẩn bị
khai thác
( đào lò
XDCB,
CBSX ...
Khai
thác
than
nguyên
khai
Vận
chuyển
than
nguyên
khai
Sàngtuyển
chế biến
và tiêu thụ
Bán nội bộ
1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp.
Để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh , bộ máy quản lý ,điều hành của xí
nghiệp đợc tổ chức kết hợp giữa hai hình thức trực tuyến và chức năng .
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: (Trang bên)
Hệ thống các phòng ban chức năng bao gồm : 12 phòng ban và 8 phân xởng .
- Phòng kỹ thuật công nghệ:
- Phòng kỹ thuật cơ điện:
- Phòng kỹ thuật an toàn:
- Phòng tiêu thụ - KCS:
- Phòng kế hoạch vật t:
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Phòng tổ chức lao động:
- Phòng tài chính - kế toán - thống kê:
- Phòng Bảo vệ - Thanh tra:
- Văn phòng:
- Trạm Y tế:
- Phòng đời sống:
- Phòng Điều hành sản xuất:
Phòng điều hành sản xuất trực tiếp chỉ đạo 8 phân xởng
+ 5 Phân xởng khai thác than:
+ Phân xởng sàng tuyển:
+ Phân xởng Cơ giới:
+ Phân xởng Cơ khí sửa chữa:
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Xí nghiệp Than Đồng Vông đợc tổ chức theo hình
thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp
than đồng vông
*************
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán kiêm
kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
vật liệu
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
vốn bằng
tiền- thanh
toán
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
tập hợp
chi phí
sx và
tính giá
thànhsp
1.5.Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán.
Hiện nay, Xí nghiệp đâng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống
báo cáo tài chính theo chế độ kế toán của Tổng Công ty Than Việt Nam ban
hành và đợc Bộ Tài chính chấp thuận.
Để phù hợp với đặc điểm, quy mô SXKD Xí nghiệp Than Đồng Vông áp
dụng hình thức kế toán Nhật Ký - Chứng Từ.Với hình thức kế toán này, sự luân
chuyển chứng từ và ghi sổ của Xí nghiệp theo một trình tự nhất định, thể hiện
qua sơ đồ sau:
14
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trình tự ghi sổ kế toán theo sơ đồ hình thức nhật ký chứng
từ tại xí nghiệp đồng vông
: Ghi hàng ngày
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Nhật Ký
Chứng Từ
Bảng
kê
Sổ Cái
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
: Ghi cuối tháng
:Đối chiếu, kiểm tra
Đối với phần hành kế toán hàng tồn kho, Xí nghiệp áp dụng phơng pháp
kê khai thờng xuyên, trị giá vốn hàng hoá đợc tính theo phơng pháp bình quân
gia quyền, nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ.
2.Thực trạng tổ chức hạch toán tài sản cố định tại XN than đồng vông
2.1. Phân loại tài sản cố định tại Xí nghiệp
a. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành (Tính đến ngày31/12/2001)
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
STT
Tài sản cố định
1 TSCĐ đầu t bằng vốn ngân sách
Nguyên giá
Tỷtrọng(%)
5.738.836.191
20.2%
2 TSCĐ mua sắm bằng vốn tự có
3 TSCĐ hình thành từ nguồn khác
4
1.077.561.551
2.529.042.759
67.1%
28.392.728.320
Tổng cộng
8.9%
19.047.287.819
TSCĐ đợc hình thành từ vốn vay
3.8%
100%
b.Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng (Năm 2001)
Hiện tại, toàn bộ TSCĐ của xí nghiệp đợc huy động phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ .
c. Phân loại TSCĐ theo đặc trng kỹ thuật
Thực tế tại xí nghiệp than Đồng Vông từ cách phân loại trên mà TSCĐ đang
sử dụng trong sản xuất kinh doanh lại đợc phân loại theo đặc trng kỹ thuật để
phục vụ nhu cầu quản lý:
STT
1
Tài sản cố định
Nhà cửa,vật kiến trúc
Nguyên giá
14.282.829.970
Tỷ trọng(%)
50,3%
2
Máy móc,thiết bị công tác
3.566.726.059
12,7%
3
Máy móc,thiết bị động lực
1.823.360.215
6,4%
4
Phơng tiện vận tải
8.279.223.045
29,1%
5
Dụng cụ quản lý
341.333.431
1,2%
6
Các loại TSCĐ khác
99.255.600
0,3%
28.392.728.320
100%
7
Tổng cộng
2.2.Kế toán chi tiết TSCĐ:
Để thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ, kế toán TSCĐ sử dụng các sổ: Sổ theo
dõi TSCĐ, Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ, Thẻ TSCĐ
Sau đó, Xí nghiệp hạch toán tổng hợp TSCĐ theo hình thức Nhật Ký Chứng
Từ.Trình tự ghi sổ TSCĐ ở Xí nghiệp Than Đồng Vông đợc thể hiện theo sơ đồ
sau:
16
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp số 12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ 152
Nợ 152
Có 154 (tự chế biến)
Nợ 133
Có 154 (phần thuê ngoài)
- Tăng do nhận góp vốn liên doanh hoặc đợc cấp phát quyên tặng
Nợ 152
Có 411
- Tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nếu xác định là của doanh nghiệp: Nợ 152
Có 338 (3381)
Nếu thừa không phải của doanh nghiệp kế toán phản ánh vào TK 002 "vật
t hàng hoá nhận giữ hộ hoặc gia công"
- Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh
Nợ 152
Có 128, 222
- Tăng do đánh giá lại
Nợ 152 (số chênh lệch tăng)
Có 412
- Hàng về, hoá đơn cha về:
Nợ 152 (giá tạm tính)
Nợ 133
Có 331
Khi nhận đợc hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tạm tính theo giá thực tế
(giá ghi trên hoá đơn) theo số chênh lệch giữa hoá đơn và giá tạm tính nếu giá
hoá đơn lớn hơn giá tạm tính.
Ghi đen
Nợ 152
Nợ 13
Có 331, 111, 112, 311,333
Nếu giá hoá đơn nhỏ hơn giá tạm tính
Nợ 152
Ghi đỏ
Nợ 133
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có 331, 111, 112, 311,333
* Kế toán tổng hợp giảm:
- Xuất dùng cho sản xuất kinh doanh: căn cứ thực tế ghi
Nợ 621
Nợ 6272
Nợ 6412
Nợ 6422
Có 152 (chi tiết liên quan)
- Xuất kho vật liệu tự chế biến hoặc thuê ngoài
Nợ 154 (chi tiết liên quan)
Có 152
- Xuất vật liệu góp vốn liên doanh đơn vị khác:
Nợ 128, 228: giá trị vốn góp
Có 152
Có 412 (chênh lệch tăng do giá vốn góp>thực tế)
Nợ 412 (chênh lệch giảm do giá trị vốn góp < thực tế)
- Xuất bán cho vay:
Nợ 632, 138 (1388)
Có 152
- Giảm do mất mát thiếu hụt
+ Do ghi chép nhầm lẫn
Nợ TK có liên quan
Có 152
+ Thiếu hụt trong định mức tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 642
Có 152
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức do ngời chịu trách nhiệm gây nên
Nợ 111 - số bồi thờng vật chất đã thu
Nợ 334 - trừ vào tiền lơng
Nợ 1388 - số bồi thờng phải thu
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có 152
+ Nếu cha rõ nguyên nhân phải chờ xử lý
Nợ 1381
Có 152
- Giảm do đánh giá lại
Nợ 412
Có 152 (số chênh lệch giảm)
b. Kế toán tổng hợp theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Phơng pháp này thờng áp dụng ở những đơn vị có nhiều chủng loại vật t
hàng hoá với qui cách mẫu mã rất khác nhau có giá trị thấp, hàng hoá vật t xuất
dùng thờng xuyên.
Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lợng công việc hạch toán.
Nhợc điểm: Độ chính xác về giá trị vật t hàng hoá xuất dùng, xuất bán bị
ảnh hởng của công tác quản lý tại kho quầy bến bãi.
Kế toán sử dụng TK 611 - mua hàng
TK này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật t hàng hoá mua vào và
xuất dùng trong kỳ.
Bên nợ:
+ Kết chuyển giá thực tế vật t hàng hoá tồn đầu kỳ
+ Giá thực tế vật t hàng hoá mua vào trong kỳ
Bên có:
+ Giá thực tế vật t hàng hoá kiểm kê lúc cuối kỳ
+ Giá thực tế vật t hàng hoá xuất trong kỳ
+ Giá thực tế hàng hoá đã gửi bán cha đợc xác định là
tiêu thụ trong kỳ
+ Chiết khấu mua hàng, hàng mua giảm giá trả lại TK 611
không có số d và chia thành 2TK cấp 2
6111: mua NVL
6112: mua hàng hoá
- Đối với TK 152, khác với phơng pháp kê khai thờng xuyên các doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ thì các TK 152,
151 không dùng để theo dõi tình hình nhập xuất trong kỳ mà chỉ dùng để kết
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
chuyển giá trị thực tế vật liệu và hàng mua hàng đang đi đờng lúc đầu kỳ, cuối
kỳ vào TK 611.
Ngoài ra kế toán cũng sử dụng các TK liên quan khác nh phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu nh sau:
- Căn cứ giá thực tế vật liệu hàng mua đang đi đờng tồn cuối kỳ trớc để
kết chuyển vào TK 6111 lúc đầu kỳ.
Nợ 611
Có 152, 151
- Trong kỳ khi mua vật liệu, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan
khác, kế toán ghi sổ nh sau:
+ Giá thực tế vật liệu nhập kho:
Nợ 6111
Nợ 133
Có 111, 112, 141, 331, 311, 341
+ Chiết khấu mua hàng đợc phản ánh
Nợ 331, 111, 112
Có 611
Có 133
+ Giá trị hàng mua trả lại do không đúng hợp đồng
Nợ 111, 112, 1388, 331
Có 611
Có 133
+ Giảm giá hàng mua do kém phẩm chất...
Nợ 111, 112, 1388, 331
Có 611 (số giảm giá)
Có 133
- Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê vật liệu kế toán xác định giá vật liệu
xuất dùng trong kỳ nh sau:
Giá thực tế NVL
=
Giá thực tế NVL
14
+
Giá NVL
-
Giá thực tế NVL
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
xuất dùng
tồn đầu kỳ
mua trong kỳ
tồn cuối kỳ
Để xác định đợc giá trị thực tế của số vật liệu xuất dùng cho từng nhu cầu,
đối tợng: cho sản xuất sản phẩm, mất mát hao hụt... kế toán phải kết hợp với số
liệu hạch toán chi tiết mới có thể xác định đợc, do kế toán tổng hợp không theo
dõi ghi chép tình hình xuất dùng liên tục trên cơ sở các chứng từ xuất.
Các nghiệp vụ lúc cuối kỳ đợc ghi sổ nh sau:
- Kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ
Nợ 152
Có 6111
- Giá thực tế vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh xuất bán
Nợ 621, 627, 641, 642
Nợ 632
Có 6111
- Giá thực tế vật liệu thiếu hụt mất mát, căn cứ vào biên bản, quyết định xử
lý ghi:
Nợ 1388,111, 334
Có 6111
Đối với các doanh nghiệp hạch toán VAT theo phơng pháp trực tiếp thì
không dùng TK 133, số thuế VAT đợc khấu trừ tính gộp vào giá NVL và số
chiết khấu giảm giá giá trị hàng trả lại cũng tính nh trên, các nghiệp vụ còn lại
không liên quan đến thuế VAT tơng tự nh hạch toán theo phơng pháp khấu trừ.
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phần II
Thực tiễn công tác kế toán nguyên vật liệu tại
Công ty thi công xây lắp số 12
1. Khái quát về công ty:
Công ty thi công xây lắp số 12 đợc thành lập 1973 là đơn vị trực thuộc của
Tổng công ty xây dựng. Hiện nay công ty có 2200 ngời chia thành 9 đơn vị trực
thuộc:
- Chi nhánh Hà nội
- Chi nhánh Hoà bình
- Xí nghiệp 2
- Xí nghiệp 3
- Xí nghiệp 4
- Xí nghiệp xây dựng cầu đờng
- Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
- Đội hoàn thiện cao cấp
- Đội trắc đạc.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý khối cơ quan gồm có:
- Giám đốc công ty
- Phó giám đốc phụ trách thi công
- Phó giám đốc phụ trách vật t thiết bị
- Phòng tổ chức lao động
- Phòng kỹ thuật chất lợng
- Phòng kinh tế kế hoạch
- Phòng vật t thiết bị
- Phòng kế toán tổ chức
16
Monday, July 4, 2016
Bàn về tổ chức quản lý và hạch toán TSCĐ hữu hình trong doanh nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình:
Sơ đồ 1: sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ hữu hình
TK111, 112, 331
TK211-TSCĐ hữu hình
TK214
Giảm TSCĐ đã khấu hao hết
Mua
TK133
TSCĐ
TK 411
TK128, 222
Nhận TSCĐ đợc cấp, liên doanh,
biếu tặng
Góp vốn liên doanh bằng
TSCĐ
TK 241
TK412
TSCĐ xây dựng hoàn thành
bàn giao
TK128, 222, 228
TK821
Chuyển TSCĐ góp vốn liên doanh
Thanh lý, nhợng bán TSCĐ
ngắn hạn, dài hạn,
TK214
TK214
TK138 (1381)
TK212
Chuyển TSCĐ thuê tài chính thành
TSCĐ thiếu chờ xử lý
TSCĐ tự có
Ngoài ra nếu TSCĐ đợc mua sắm, xây dung bằng các loại quỹ chuyên dùng cần
phải chuyển thành nguồn vốn kinh doanh.
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TK sử dụng: TK 212 TSCĐ thuê tài chính
Ngoài ra còn sử dụng một số TK liên quan khác: TK 111, 112, 133, 342, 315
Sơ đồ 2:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình thuê tài chính
Tại đơn vị cho thuê:
TK211
TK228
Nguyên giá TSCĐ
TK811
Giá trị thu hồi từng kỳ
Kết chuyển
911
cho thuê
TK711
911
TK111, 112
Kết chuyển Khoản thu đợc do cho thuê
Hạch toán tổng hợp TSCĐ hữu hình thuê hoạt động:
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ thuê hoạt động
TK111, 112, 331
TK627, 641, 642
Tiền thuê vào chi phí một lần
(nếu tiền thuê trả cho từng kỳ KT)
TK1421
Chuyển tiền thuê
TK001
Ghi khi thuê
Phân bổ dần
thành chi phí phân bổ
Ghi khi
hết hạn
thuê
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hạch toán khấu hao TSCĐ hữu hình
Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ đợc khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ khấu hao TSCĐ
627,641,642
214
(1)
3339, 336
111, 112
411
(2a)
(2b)
009
342,341,315
(3)
(4b)
(4a)
(1) Trích khấu hao TSCĐ và tính vào chi phí
(2a) Số khấu hao phải nộp cho nhà nớc, cho cấp trên.
(2b) Tiến hành nộp
(3) Trả nợ vay và nợ dài hạn (về mua sắm, xây dựng TSCĐ)
(4a) Ghi đơn khi trích khấu hao
(4b) Ghi đơn khi sử dụng tiền khấu hao đã trích đợc.
Hạch toán sửa chữa TSCĐ hữu hình:
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán sửa chữa thờng xuyên tscđ
TK152, 334, 111, 112, 331
TK627, 641, 642
Chi phí sửa chữa thực tế phát sinh
TK133
VAT đầu vào
(nếu có)
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn tscđ theo kế hoạch
TK152, 334, 111, 112, 331..
TK241 (241.3)
Chi phí sửa chữa thực tế
TK335
TK627, 641, 642
Kết chuyển CF Hàng kỳ, kế toán
phát sinh
sửa chữa khi
TK133
hoàn thành CV theo kế hoạch CF
VAT
TK721
tiến hành trích trớc
SCL TSCĐ
đầu vào
Phần CF trích
vào CF SX KD
(nếu có)
trớc > CF thực
trong kỳ
tế phát sinh
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
TK152, 334, 111, 112, 331..
TK241 (241.3)
Chi phí sửa chữa thực tế
TK335
TK627, 641, 642
Kết chuyển CF Phân bổ dần CF
phát sinh
sửa chữa khi
sửa chữa vào CF
TK133
hoàn thành CV SXKD trong kỳ
3. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán TSCĐ.
Số lợng và các loại sổ kế toán dùng trong kế toán TSCĐ tuỳ thuộc vào hình
thức kế toán mà doanh nghiệp đó áp dụng. Hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn
một trong các hình thức kế toán: Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái, chứng từ ghi sổ
và Nhật ký chứng từ.
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
- Sổ nhật ký chung
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ cái TK211, 213, 214
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết TSCĐ: Thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ
14
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái
- Sổ nhật ký sổ cái
- Sổ, thẻ tài sản cố định
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái các TK211, 213, 214
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết TSCĐ: Thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ
- Nhật ký chứng từ NKCT số 1, 2
- Nhật ký chứng từ số 9
- Nhật ký chứng từ số 10
- Bảng kê số 4, 5
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phần II
Thực trạng và phơng hớng hoàn thiện công tác
quản lý & hạch toán TSCđ hữu hình
trong doanh nghiệp
I. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý và hạch toán TSCĐ hữu hình theo
chế độ kế toán hiện hành trong các doanh nghiệp:
Những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế, cùng với sự đổi mới
sâu sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt nam nói chung và chế độ kế toán
quy định việc tổ chức quản lý và hạch toán TSCĐ đã không ngừng đợc hoàn thiện
và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng cao chất lợng quản lý
tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
1. Những u điểm:
Quy định của chế độ kế toán hiện hành đối với việc tổ chức quản lý và hạch
toán TSCĐ trong doanh nghiệp nhìn chung đã phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế
thị trờng ở Việt nam, đã vận dụng có chọn lọc các chuẩn mực quốc tế về kế toán
đồng thời cũng phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế tài chính của
doanh nghiệp Việt nam hiện nay và bộc lộ nhiều u điểm nh dễ làm, dễ hiểu, minh
bạch, công khai, dễ kiểm tra, kiểm soát, cụ thể:
- Về phân loại TSCĐ hữu hình: Qua cách phân loại TSCĐ hữu hình theo các
tiêu chí, doanh nghiệp có thuận lợi hơn trong việc nắm đợc tổng quát tình hình, cơ
cấu những TSCĐ hiện có. Trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý TSCĐ cũng nh
vốn cố định trong và ngoài sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có biện
pháp tăng cờng khai thác năng lực củ TSCĐ hiện có cũng nh quản lý TSCĐ chặt
chẽ hơn.
16
Sunday, July 3, 2016
Tổ chức kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 33312
(c) Khi nộp thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112
(d) Mua vật t, hàng hoá dùng đồng thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế và không chịu thuế GTGT, nhng không tách riêng đợc
thuế GTGT đầu vào, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 156 Giá mua cha có thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331... Tổng số tiền thanh toán
Cuối kỳ kế toán mới tiến hành phân bố thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của
hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ và doanh thu của hàng không chịu thuế
GTGT.
2.22. Kế toán thuế GTGT đầu ra:
(1) Khi bán sản phẩm hàng hoá thuộc đối tợng dựa thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ KT ghi:
Nợ TK 111 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng (giá mua cha thuế)
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra phải nộp
(2) Khoản thu nhập hoạt động tài chính,thu nhập khác phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 138 Tổng giá thanh toán
Có TK 515, 711 thu nhập tính theo giá cha thuế.
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra phải nộp
(3) Bán sản phẩm hàng hoá theo phơng thức trả góp, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511 Giá bán trả 1 lần cha có thuế GTGT
Có TK 3387 Lãi trả chậm.
(4) Bán hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế để đổi lấy hàng sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh các loại hàng hoá,dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi:
(a) Phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 511 Giá bán cha có thuế GTGT
Có TK 3331 thuế GTGT đầu ra phải nộp
(b) Khi nhận vật t hàng hóa trao đổi về có hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 156, 152 Gía cha có thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131 Tổng giá thanh toán
(5) Khi bán hàng hoá, dịch vụ để đổi lấy hàng hoá dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế, kế toán
ghi:
(a) Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Giá bán cha có thuế GTGT
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra phải nộp
(b) Nợ TK 152, 156
Có TK 131
(6) Nếu sử dụng hàng hóa để biếu tặng:
(a) Doanh thu hàng bán tính theo giá trị cha có thuế GTGT
Nợ TK 641, 642
Có TK 512
(b) Thuế GTGT phải nộp (đợc khấu trừ)
Nợ TK 133
Có TK 33311
Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, thì số thuế GTGT đầu ra không đợc
khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 3331 thuế GTGT đầu ra
Có TK 512 Doanh thu hàng bán nội bộ
Nếu hàng hoá dùng khuyến mại tiếp thị, quảng cáo, không tính thuế GTGT
đầu ra thì chỉ đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào tơng ứng với giá trị sản phẩm hàng hoá
khuyến mại, quảng cáo.
Nợ TK 641
Có TK 133
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trờng hợp sử dụng hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
để biếu tặng đợc trang trải bằng quĩ phúc lợi hoặc nguồn kinh phí thì tính trừ bằng quỹ phúc
lợi hoặc chi bằng nguồn kinh phí, kế toán ghi.
Nợ TK 431,161 (giá cha có thuế GTGT)
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có Tk 152 Giá cha có thuế GTGT
(7) Dùng hàng hoá trả lơng cho nhân viên:
Nợ TK 334 Giá có thuế GTGT
Có TK 512 Giá cha có thuế GTGT
Có TK 33311 thuế GTGT đầu ra phải nộp
2.23. Kế toán quyết toán thuế GTGT:
Cuôí kì kế toán xác định số thuế đầu vào không đợc khấu trừ trong tổng số
thuế GTGT đầu vào khi mua TSCĐ dùng chung cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu
thuế GTGT dựa trên cơ sở tỷ lệ doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế
GTGT.Số thuế đầu vào không đợc khấu trừ hoạch toán nh sau:
Nợ TK 1421 thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ lớn
Nợ TK 642 thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ nhỏ
Có TK 133 thuế GTGT đầu vào chờ phân bổ
Và
Nợ TK 642
Có TK 1421
thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ
phân bổ trong kì
Cuối kì phân bố thuế GTGT đầu vào cho doanh thu của hàng chịu thuế GTGT
và không chịu thuế GTGT.
Mức phân bổ thuế GTGT
doanh thu của hàng
đầu vào cho hàng
chịu thuế GTGT
Doanh thu của
=
X
chịu thuế GTGT theo
Tổng doanh thu của hàng chịu
hàng chịu thuế
GTGT
phơng pháp khấu trừ
thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Mức phân bổ thuế GTGT
đầu vào co hàng không chịu =
GTGT
Thuế GTGT đầu vào
Mức phân bổ thuế GTGT
đầu vào cho hàng chịu thuế
có liên quan
GTGT theo phơng
Pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 632
Có TK 133 mức phân bổ
Nếu tính vào kỳ sau:
Nợ TK 142: chi phí trả trớc
Có 133
đến kì sau:
Nợ TK 632
Có TK 142
_ Xác định số thuế phải nộp:
Nợ TK 3331
Có TK 133
_ Xác định số thuế đợc giảm trừ:
Nợ TK 3331
Có TK 711
_ Số thuế đợc nhà nớc hoàn lại khi nhận tiền ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 133
_ Khi tiến hành nộp thuế:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
2.3. Kế toán thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
(1) Khi mua hàng hoá kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211...
Có TK 111, 112, 331...
(2) Nếu vật t hàng hoá nhập khẩu kế toán ghi:
14
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK 152, 156... giá trị có thuế
Có TK 111, 112, 331...
Có TK 3333 thuế nhập khẩu
Có TK 33312 thuế GTGT phải nộp
Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Nợ TK 3333
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112
(3) Khi bán hàng hoá kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 512
(4) Khi bán hàng đổi lấy vật t, hàng hoá dùng cho sản xuất kinh doanh chịu
thuế
GTGT theo phơng pháp tính trực tiếp, kế toán ghi:
(a) Doanh thu bán hàng
Nợ TK 131
Có TK 511 Tổng giá thanh toán
(b) Trị giá vật t hàng nhận
Nợ TK 152, 153, 156...
Có TK 131
(5) Khi phát sinh các khoản thu nhập hoạt động tài chính, hoạt động khác, kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 515, 711
(6)Cuối kỳ kế toán xác định thuế GTGT phải nộp cho sản phẩm hàng hoá dịch
vụđã bán trong kì.
(a) Đối với hoạt động sxkd ghi:
Nợ TK 511
Có TK 33311
(b) Đối với hoạt động tài chính, bất thờng khác ghi
Nợ TK 515, 711
Có TK 33311
(7) Khi nộp thuế KT ghi:
Nợ TK 33311
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 111, 112
(a) Nếu đợc giảm thuế, tính vào số thuế phải nộp.
Nợ TK 33311
Có TK 711
(b) Nếu đợc giảm trừ, nhận lại bằng tiền.
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
16
Kế toán và quản lý vật tư
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Trờng hợp đợc ngời bán giảm giá, hoặc cho hởng chiết khấu, kế toán ghi
định khoản:
Nợ TK 331,111,112,...:
Có TK 152,153 :
b-/ Trờng hợp vật liệu - công cụ dụng cụ tự chế nhập kho hoặc thuê ngoài
gia công chế biến, căn cứ trên các chứng từ liên quan, định khoản:
Nợ TK 152,153 : - Giá thành sản xuất thực tế.
Có TK 154 : - Vật t thuê ngoài gia công hoặc tự chế biến.
c-/ Các trờng hợp tăng vật liệu - công cụ dụng cụ khác:
Nợ TK 152,153 : - Giá thực tế vật liệu - công cụ dụng cụ tăng thêm.
Có TK 411 : Nhận cấp phát, viện trợ, tặng biếu,...
Có TK 412 : Đánh giá tăng vật t.
Có TK 336 : Vay lẫn nhau trong các đơn vị nội bộ.
Có TK 642 : Thừa trong định mức tại kho.
Có TK 3381 : Thừa ngoài định mức chờ xử lý.
Có TK 621,641,642,154 : Dùng không hết nhập lại, phế liệu thu hồi.
Có TK 241 : Nhập kho thiết bị XDCB hoặc thu hồi phế liệu từ XDCB,
từ sửa chữa lớn TSCĐ.
Có TK 211 : TSCĐ mới chuyển thành CCDC.
2.2. Hạch toán tăng vật liệu - công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Đối với cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện để tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ, thì thuế GTGT đầu vào đợc ghi vào giá thực tế của vật liệu - công
cụ dụng cụ. Nh vậy, khi mua vật liệu - công cụ dụng cụ, thuế GTGT đầu vào đợc
tính vào giá thực tế vật liệu - công cụ dụng cụ. Kế toán không sử dụng TK 133 Thuế GTGT đầu vào, còn phơng pháp hạch toán tơng tự nh trờng hợp tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
3-/ Hạch toán tình hình biến động giảm vật liệu - công cụ dụng cụ:
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Vật liệu công cụ dụng cụ có một số đặc điểm tơng đồng với nhau, vì vậy
trong hạch toán nhập chúng có phơng pháp hạch toán tơng tự. Nhng đối với xuất
vật liệu - công cụ dụng cụ giữa chúng có một sự khác biệt (về tài khoản sử dụng,
về cách phân bổ chi phí,...).
3.1. Hạch toán giảm vật liệu:
a-/ Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621 - chi tiết - xuất trực tiếp chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao
vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6272) - chi tiết - xuất dùng cho phân xởng.
Nợ TK 641 (6412) - chi tiết - xuất phục vụ bán hàng.
Nợ TK 642 (6422) - chi tiết - xuất cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241 - chi tiết - xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ.
Có TK 152 : - Giá thực tế vật liệu xuất dùng.
b-/ Xuất góp vốn liên doanh:
Căn cứ vào giá gốc vật liệu xuất góp vốn và giá trị vốn góp đợc hội đồng liên
doanh chấp nhận, phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị vốn góp sẽ đợc phản
ánh vào TK 412 : - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
Nợ TK 222 : - Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn.
Nợ TK 128 : - Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ TK 412 : - Chênh lệch đánh giá giảm tài sản.
Có TK 152 : - Giá thực tế vật liệu góp vốn liên doanh.
Có TK 412 : - Chênh lệch đánh giá tăng tài sản.
c-/ Xuất vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154 : - Giá thực tế vật liệu xuất dùng.
Có TK 152 : - Giá thực tế vật liệu xuất dùng.
d-/ Giảm do cho vay tạm thời:
Nợ TK 138 (1388) : - Cho các cá nhân, tập thể vay tạm thời.
Nợ TK 136 (1368) : - Cho vay nội bộ tạm thời.
Có TK 152 : - Giá thực tế vật liệu xuất cho vay.
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
e-/ Giảm do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 632 : Nhợng bán, xuất trả lơng, trả thởng.
Nợ TK 642 : Thiếu trong định mức tại kho.
Nợ TK 1381 : Thiếu không rõ nguyên nhân chờ xử lý.
Nợ TK 1388,334 : Thiếu cá nhân phải bồi thờng.
Có TK 152 : Giá thực tế vật t xuất kho.
3.2. Hạch toán giảm công cụ dụng cụ:
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ cần căn cứ vào qui mô và mục đích xuất
dùng để xác định số lần phân bổ cho hợp lý.
a-/ Trờng hợp xuất dùng với giá trị nhỏ, số lợng không nhiều:
Nợ TK 627 (6273) - chi tiết - xuất dùng cho phân xởng.
Nợ TK 641 (6413) - chi tiết - xuất phục vụ bán hàng.
Nợ TK 642 (6423) - chi tiết - xuất cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 241 - chi tiết - xuất cho XDCB hoặc sửa chữa TSCĐ.
Có TK 153 - Giá thực tế CCDC xuất dùng.
b-/ Trờng hợp xuất dùng công cụ dụng cụ có giá trị tơng đối cao, qui mô tơng đối lớn:
Kế toán áp dụng phơng pháp phân bổ 2 lần (50%). Theo phơng pháp này, khi
xuất dùng kế toán sử dụng 2 bút toán:
Phản ánh giá trị xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.
Có TK 153 (1531) : Công cụ dụng cụ.
Phân bổ 50% giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tợng sử dụng:
Nợ TK liên quan (TK 6273,6413,6423,...)
Có TK 142 : 50% giá trị CCDC xuất dùng.
Khi có báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng, kế toán tính chi phí cần
phân bổ lần hai:
= - Sau đó định khoản:
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK 138,334,111,152 : - Phế liệu thu hồi, bồi thờng.
Nợ TK liên quan (TK 6273,6413,6423,...)
Có TK 142 (1421) : Giá trị còn lại.
c-/ Trờng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn phải phân bổ
nhiều lần:
Phản ánh 100% xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.
Có TK 153 (1531) : Công cụ dụng cụ.
Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần vào các kỳ kế toán tiếp theo.
=
Nợ TK liên quan (TK 6273,6413,6423...)
Có TK 142 (1421) : Giá trị phân bổ mỗi lần.
Khi hoảng mất hay hết thời hạn sử dụng, sau khi trừ phế liệu thu hồi hay số
bồi thờng của ngời làm mất, hỏng,... Giá trị còn lại sẽ đợc phân bổ vào chi phí
kinh doanh tơng tự nh phân bổ hai lần.
d-/ Hạch toán xuất bao bì luân chuyển:
+ Khi xuất dùng bao bì luân chuyển, ghi nhận toàn bộ giá trị xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421) : - Chi phí chờ phân bổ.
Có TK 153 (1532) : Bao bì luân chuyển.
+ Sau đó phân bổ giá trị hao mòn vào chi phí trong kỳ:
Nợ TK 152 : Tính vào giá trị vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 6413 : Tính vào chi phí bàn hàng.
Có TK 142 (1421) : Phần giá trị hao mòn.
+ Khi thu hồi bao bì luân chuyển nhập kho:
Nợ TK 153 (1532) : Bao bì luân chuyển (giá trị còn lại).
Có TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.
e-/ Hạch toán đồ dùng cho thuê:
+ Khi chuyển công cụ dụng cụ thành đồ dùng cho thuê hay đồ dùng cho thuê
mua ngoài, nhập kho:
14
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK 153 (1533) : Giá thực tế đồ dùng cho thuê.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ của đồ dùng cho thuê mua ngoài.
Có TK 153 (1531),331,111,112,...
+ Khi xuất đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 142 (1421) : - Toàn bộ giá trị xuất dùng.
Có TK 153 (1533) : - Đồ dùng cho thuê.
+ Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê:
Nợ TK 821 : - (Nếu hoạt động cho thuê không thờng xuyên).
Nợ TK 627 (6273) : - (Nếu hoạt động cho thuê là hoạt động kinh doanh thờng xuyên).
Có TK 142 (1421) : - Giá trị hao mòn.
+ Số thu về thuế:
Nợ TK liên quan (TK 111,112,131,...) : Tổng số thu cho thuê:
Có TK 333 (3331) : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 721 : Nếu là hoạt động không thờng xuyên.
Có TK 511 : Nếu là hoạt động kinh doanh thờng xuyên.
+ Khi thu hồi đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 (1533) : Giá trị còn lại.
Có TK 142 (1421) : Chi phí chờ phân bổ.
B-/ Hạch toán vật liệu - công cụ dụng cụ theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ:
1-/ Tài khoản sử dụng:
Theo phơng pháp này, kế toán sử dụng những tài khoản sau:
- Tài khoản 611 (6111) - mua hàng: dùng để theo dõi tình hình, thu mua,
tăng giảm, nguyên vật liệu, dụng cụ,... theo giá thực tế (gồm giá mua và chi phí
thu mua).
+ Bên Nợ: Phản ánh giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ và tăng
thêm trong kỳ.
15
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
+ Bên Có: Phản ánh giá trị thực tế vật liệu - công cụ dụng cụ xuất dùng, xuất
bán, thiết hụt... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản này không có số d cuối kỳ.
- Tài khoản 152 - nguyên liệu vật liệu : Dùng để phản ánh giá thực tế
nguyên liệu, vật liệu tồn kho, chi tiết theo từng loại.
+ Bên Nợ: Giá thực tế vật liệu tồn kho cuối kỳ.
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ.
+ D Nợ: Giá thực tế vật liệu tồn kho.
- Tài khoản 153 : Công cụ dụng cụ: Sử dụng để theo dõi thực tế công cụ
dụng cụ, bao bì luân chuyển đồ dùng cho thuê.
+ Bên Nợ: Giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
+ D Nợ: Giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho.
- Tài khoản 151: Hàng mua đang đi đờng: Dùng để phản ánh trị giá số
hàng mua (đã thuộc sở hữu của đơn vị) nhng đang đi đờng hay đang gửi tại kho
ngời bán, chi tiết theo từng loại hàng, từng ngời bán.
+ Bên Nợ: Giá thực tế hàng đi đờng cuối kỳ.
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế hàng đi đờng đầu kỳ.
+ D Nợ: Giá thực tế hàng đi đờng.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một tài khoản khác có liên quan nh: TK 133
(1331 : đối với doanh nghiệp tính giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ), TK
331, TK 111, TK 112, TK 621,... các tài khoản này có nội dung và kết cấu giống
nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2-/ Phơng pháp hạch toán:
2.1. Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Đầu kỳ, kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại:
Nợ TK 611 (6111) :
Có TK 152 : Kết chuyển vật liệu tồn kho đầu kỳ.
16
Subscribe to:
Posts (Atom)